Credo: Difference between revisions
(Liturgy for three voices (Dmitri Bortniansky) links to Nicene Creed) |
|||
Line 495: | Line 495: | ||
}} | }} | ||
{{btm}} | {{btm}} | ||
{{top}} | |||
{{Translation|Vietnamese| | |||
Tôi tin kính một Thiên Chúa | |||
là Cha toàn năng, | |||
Đấng tạo thành trời đất, | |||
muôn vật hữu hình và vô hình. | |||
Tôi tin kính một Chúa Giêsu Kitô, | |||
Con Một Thiên Chúa, | |||
sinh bởi Đức Chúa Cha từ trước muôn đời. | |||
Người là Thiên Chúa bởi Thiên Chúa, | |||
Ánh sáng bởi Ánh sáng, | |||
Thiên Chúa thật bởi Thiên Chúa thật, | |||
được sinh ra mà không phải được tạo thành, | |||
đồng bản thể với Đức Chúa Cha: | |||
nhờ Người mà muôn vật được tạo thành. | |||
Vì loài người chúng ta và để cứu độ chúng ta, | |||
Người đã từ trời xuống thế. | |||
Bởi phép Đức Chúa Thánh Thần, | |||
Người đã nhập thể trong lòng Trinh Nữ Maria, | |||
và đã làm người. | |||
Người chịu đóng đinh vào thập giá vì chúng ta, | |||
thời quan Phongxiô Philatô; | |||
Người chịu khổ hình và mai táng, | |||
ngày thứ ba Người sống lại như lời Thánh Kinh. | |||
Người lên trời, ngự bên hữu Đức Chúa Cha, | |||
và Người sẽ lại đến trong vinh quang | |||
để phán xét kẻ sống và kẻ chết, | |||
Nước Người sẽ không bao giờ cùng. | |||
Tôi tin kính Đức Chúa Thánh Thần | |||
là Thiên Chúa và là Đấng ban sự sống, | |||
Người bởi Đức Chúa Cha | |||
và Đức Chúa Con mà ra. | |||
Người được phụng thờ và tôn vinh | |||
cùng với Đức Chúa Cha và Đức Chúa Con: | |||
Người đã dùng các tiên tri mà phán dạy. | |||
Tôi tin Hội Thánh duy nhất, thánh thiện, | |||
công giáo và tông truyền. | |||
Tôi tuyên xưng có một Phép Rửa để tha tội. | |||
Tôi trông đợi kẻ chết sống lại | |||
và sự sống đời sau. Amen. | |||
}} | |||
==Settings by composers== | ==Settings by composers== |
Revision as of 16:07, 12 April 2019
General Information
Credo is part of the Ordinary of the Mass. It is based on a Latin translation of the Nicene Creed.
in Latin (complete)
|
|
in Latin (partial)
|
|
in English
|
|
in other languages
- Francisco Valls SSATB (Spanish & Latin)
Other settings possibly not included in the manual list above
- Gregor Aichinger — Tanto signo
- Ruggerio Argilliano — Crucifixus
- Anton Bruckner — Messe für den Gründonnerstag, WAB 9
- Francisco López Capillas — Et incarnatus est
- Francesco Ciampi — Credo in B major
- Alexander Gretchaninoff — The Creed
- Gioseffo Guami — Et iterum venturus est
- John Ireland — Communion Service in C
- Heinrich Isaac — Credo (M8) (D-Ju MS 33)
- Heinrich Isaac — Credo (MS 11)
- José Maurício Nunes Garcia — Creed in C Minor
- José Maurício Nunes Garcia — Creed in D
- José Maurício Nunes Garcia — Creed in D - II
- José Maurício Nunes Garcia — Kyrie and Creed for Palm Sunday
- José Maurício Nunes Garcia — Office of Palm Sunday - II
- José Maurício Nunes Garcia — Office of Palm Sunday I
- Oliver — Credo, Old Hall 59
- John Knowles Paine — Confiteor (from Mass in D)
- Ferdinand Schaller — Credo in G
- Angelo Simonelli — Credo in unum Deum
- Remi Studer — Et resurrexit sur Credo III
- Remi Studer — Qui cum Patre sur Credo III
Text and translations
Latin text Credo in unum Deum. |
English translation I believe in one God, |
French translation (Symbole de Nicée-Constantinople) |
German translation Wir glauben an den einen Gott, |
Hungarian translation Hiszek egy Istenben, mindenható Atyában, |
Portuguese translation Creio em um só Deus |
Danish translation Jeg tror på én Gud, den almægtige Fader, |
Chinese translation 我信唯一的天主, |
Thai translation - ข้าพเจ้าเชื่อในพระเจ้าหนึ่งเดียว |
Polish translation Wierzę w jednego Boga, |
Vietnamese translation Tôi tin kính một Thiên Chúa Settings by composers
See also Category:Masses for a listing of all masses and parts of the mass on CPDL. External links
|